Soạn giáo án theo Công văn 5512 không phải là việc khó khăn; tuy nhiên thầy cô cần phải bắt đầu từ sự thay đổi quan niệm về giáo án - đó là kế hoạch bài dạy chứ không phải là kịch bản dẫn chương trình của một MC". Nêu quan điểm này, cô Nguyễn Ngọc Thúy cho rằng Cuốn sách "Sách giáo khoa hình học 12 " được biên soạn theo chương trình của Bộ giáo dục &Đào tạo, giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu để học môn hình học. 808 câu trắc nghiệm 8+ Hàm số 12 (có đáp án) 350 câu trắc nghiệm chuyên đề hàm số 12 (Kèm đáp án) 06:00 18/05/2021. Hà Nội: Học sinh lớp 12 sẽ làm bài kiểm tra khảo sát trực tuyến từ ngày 28-30/5. Còn đối với mỗi học viên lớp 12 học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông dự thi 2 bài, trong đó 1 bài bắt buộc là Toán và 1 bài tự chọn Khoa học Trong bài viết này chúng tôi hướng dẫn, gợi ý cách làm bài tập trắc nghiệm cuối khoá module 5. Mọi thắc mắc xin vui lòng để lại bình luận dưới bài viết. Nội dung chính [ ẩn] 1. Chọn đáp án đúng nhất. 2. Chọn đáp án đúng nhất. 3. Chọn cặp tương ứng bằng cách click BÀI 19 : Êlia Vị Ngôn Sứ Của Lòng Nhiệt Thành. BÀI 20 : Thiên Chúa Huấn Luyện Dân Ngài Trong Thời Lưu Đày. BÀI 21 : Sống Tốt Với Mọi Người, *. BÀI 22 : Tự Do Và Trách Nhiệm. BÀI 23 : Lương Tâm và Lề Luật Chúa Hướng Dẫn Ta. BÀI 24 : Tội Lỗi Và Ơn Chúa. BÀI 25 : Thờ Phượng Vay Tiền Nhanh. I. Mục tiêu- Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế trọng tâm - Ưu thế laiII. Chuẩn bịTranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài2. Kiểm tra bài cũ CH1 Làm bài tập số 2/ sgk CH2 Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec. 2 trang kidphuong 3117 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 18 Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần11 C HƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Tiết 21 BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG Ngày soạn DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Ngày dạy I. Mục tiêu Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế lai. II trọng tâm - Ưu thế lai II. Chuẩn bị Tranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế lai. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ CH1 Làm bài tập số 2/ sgk CH2 Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức -Để tạo ra giống mới người ta đã phải tiến hành như thế nào? - GV Làm thế nào tạo ra biến dị di truyền ? - Nêu cách tạo giống dựa trên nguồn BDTH? có nguồn BDTH phải làm gì? - Phương pháp này có ưu điểm, nhược điểm gì? *Gợi ý có mất nhiều thời gian không? có dễ chọn được tổ hợp gen mong muốn không? việc duy trì dòng thuần dễ không? Ưu thế lai là gì? Lấy ví dụ? - Cơ sở di truyền của hiện tưọng ưu thế lai là gì? - Để tạo ra cơ thể có ưu thế lai cao phải tạo ra con lai có kiểu gen như thế nào? - Nêu quy trình tạo ưu thế lai? - GV nêu đặc điểm của con lai trong ƯTL? - Tại sao ở các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần. - Phương pháp tạo ưu thế lai có ưu điểm, nhược điểm gì? - Nếu lai giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào? - Hãy kể những thành tựu về việc tạo ưu thế lai ở việt nam. - HS đọc SGK nêu được quy trình tạo giống mới - Lai giống, bằng gây đột biến, bằng kĩ thuật di truyền.... - HS đọc SGK nêu cách tạo giống từ nguồn BDTH. để có nguồn BDTH phải lai giống HS trao đổi nêu được + Không cần kĩ thuật cao. + tìm tổ hợp gen tốt mát nhiều thời gian, khó duy trì dòng thuần. _ HS trao đổi nêu KN ưu thế lai. VD lai kính tế giữa lợn Móng cái và lợn Landrat tạo con F1. + cây thuốc lá aa chịu lạnh 10oC, AA chịu nóng 35oC, Aa chịu được từ 10 đến 35 oCà Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut → hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng. à Con lai có KG dị hợp tất cả các gen. - HS trao đổi nêu quy trình. - Thể hiện rõ nhất ở F1 à giảm dần. - Do F1 dị hợp về tất cả các gen làm giống sẽ tăng dần KG đồng hợp. - HS đọc SGK trao đổi nêu ưu nhược điểm của phươyng pháp tạo ƯTL. → Lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV. HS trao đổi nêu những thành tựu ở VN. * Quy trình tạo giống mới Tạo biến dị di truyền -> chọn tổ hợp gen mong muốn -> đưa về trạng thái đồng hợp -> tạo giống thuần. I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp * Phương pháp - Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. - Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần chủng. Sơ đồ Hình Ví dụ hình Giống lúa IR22; CICA4 năng suất cao. * Ưu điểm Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp * Nhược điêm + Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen + Khó duy trì giống thuần chủng vì các gen thường phân li trong giảm phân. II. Tạo giống có ưu thế lai cao. 1. Khái niệm ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất cao, sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai Giải thuyết siêu trội Khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ ở trạng thái đồng hợp tử AA aa 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau ch tự thụ phấn qua 5 – 7 thế hệ - Lai khác dòng Cho các dòng thuần chủng lai với nhau và tìm ra các tổ hợp lai có ưu thế lai cao. + A X B à C ƯTL +A x B à C D x E à G à C x G à H ƯTL - Lai thuận nghịcg giữa các dòng tự thụ phấn để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao. * Đặc điểm Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ -> không dùng con lai để làm giống mà dùng con lai vào mục đích kinh tế thương phẩm * Ưu điểm Dễ thực hiện, không đòi hỏi kĩ thuật cao. * Nhược điểm - Tìm tổ hợp gen có ưu thế lai cũng tốn nhiều công sức vì phải tạo ra dòng thuần rồi cho chúng lai với nhau để tìm tổ hợp có ưu thế lai cao. - Tạo và duy trì dòng thuần cũng rất khó - Không tiên đoán trước được tổ hợp lai nào có ưu thế lai cao. - Duy trì ưu thế lai khó vì ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần 4. Một vài thành tựu ứn dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ởVN * Trong chăn nuôi - Tìm được công thức lai ƯTL cao Vịt cỏ x vịt Anh đào, Vịt cỏ x vịt bầu. * Trong trồng trọt - Tạo giống lúa CH 103 có khả năng chịu han và năng suất cao. - Giống cà chua lai số 2 = PxHL1 và 16x số 7 năng suất 500 tạ/ha 4. Củng cố Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao*. b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao. d. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình. 5. Dặn Dò. Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Soạn bài 19 “Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào”. Tài liệu đính kèmbai 18 - chon giong vat nuoi va cay trong dua tren bien di to *Hoạt động 1 Hệ thống hóa kiến thức và một số phương pháp giải bài GV Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức trọng tâm bằng sơ HS + Trình bày các nội dung trọng tâm.+ Thể hiện bằng sơ GV Hướng dẫn hs một số phương pháp giải bài tập di HS vận dụng kiến thức để làm các bài.*Hoạt động 2 Luyện tập bài GV Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập SGK- trang 66- HS Lên bảng làm bài tập 2, 6, 7 – trang GV Nhận xét, đánh giá, chữa bài GV Chữa một số bài tập trắc nghiệm trong phiếu học tập đã Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương II1. Các quy luật di MenđenQL phân liQL phân li độc lậpQL Tương tác genTương tác bổ sungQuy luật di truyềnTương tác cộng gộpQL Liên kết gen hoàn toànQL Hoán vị genQL Di truyền liên kết với giới tínhQL Di truyền ngoài nhân2. Một số phương pháp giải bài tập di truyềna. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạngPhép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền Phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính.* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen... và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề xác định F1 hay F2, ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay dụ tỉ lệ KH 31 trội hoàn toàn, 11 lai phân tích, 121 trội không hoàn toàn, 97 tương tác gen không alen... * Xác định KG, KH của PĐề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH nếu đề bài chưa cho.Ví dụ Nếu F1 có tỉ lệ KH 31 thì P đều dị hợp tử, hay 11 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạngPhép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. * Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2. * Xác định KG, KH của PĐề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li độc Nếu tỉ lệ KH là 31 hoặc 121 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn Bài tập * Gợi ý đáp án bài tập chương II SGK1/66 Đây là bệnh do gen lặn qui định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh dị hợp tử là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/ Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng1/2x3/4x1/2x3/4x1/ Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/ Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng 1/2x1/2x1/2x1/2x1/ Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2x1/2=1/ Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị bệnh là bằng Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định màu mắt nằm trên NST Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST C7/67 D Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 12Giáo án môn Sinh học lớp 12Giáo án Sinh học 12 bài 18 Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Sinh học 12 bài 15 Bài tập chương I, IIGiáo án Sinh học 12 bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thểGiáo án Sinh học 12 bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo I. MỤC TIÊU BÀI Kiến thứcBiết được nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi và cây Kĩ năng Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo, chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp. Thái độ Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp CHUẨN BỊ. Giáo viên SGk, giáo án, hình SGK. Học sinh SGK, đọc trước bài ở PHƯƠNG PHÁP Hỏi đáp tìm tòiIV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC1. Ổn định tổ chức lớp Ổn định lớp, kiểm tra sĩ Kiểm tra bài cũKhi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa?Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền theo Hardi - Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau?3. Bài mớiHoạt động của thầy và tròNội dung kiến thức cơ bản* Hoạt động 1 Tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao lai lại là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống? Tại sao BDTH có vai trò quan trọng trong việc tạo giống mới? Ưu điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là gì?HS Trả lời qua việc nghiên cứu thông tin SGK -> lớp nhận xét, bổ sungGV Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến cung cấp kiến thức+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phân tích di truyền cũng như trong chọn tạo giống mới. Gen ở trạng thái đồng hợp tử dù lặn hay trội đều biểu hiện thành KH. Do đó có thể tìm hiểu được hoạt động của gen đặc biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong động 2 Tìm hiểu về tạo giống lai có ưu thế lai Ưu thế lai là gì?HS Tái hiện kiến thức đã học ở lớp 9 trả lời câu Phân tích khái niệm ưu thế Tại sao con lai có được KH vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ? Tại sao ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế Nghiên cứu thông tin SGK trả lời -> lớp nhận xét -> GV chính xác hóa kiến Phương pháp tạo ưu thế lai?Hãy kể những thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết?HS Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ thực tế để trả Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp- Tạo ra các dòng thuần khác Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI Khái niệm về ưu thế Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ -> đây là lí do không dùng con lai F1làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai Phương pháp tạo ưu thế lai- Tạo dòng thuần chủng khác Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Vật nuôi Lợn lai kinh tế, bò lai....- Cây trồng Ngô lai Baiosit, các giiống lúa....4. Củng cốCho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế cao?Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng?5. Dặn dò Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang trước bài 19.

giáo án sinh 12 bài 18