Vật dụng ván ép chịu nước giá rẻ được làm từ các loại gỗ thông dụng như gỗ thông, gỗ bạch dương. Các vật liệu gỗ này có trường hợp chống mối mọt, sâu hại. Do vậy, chất lượng của ván ép tiêu dùng Những loại gỗ thuộc lớp cây thân gỗ cứng sẽ tốt hơn nhiều so sánh các loại ván ép thông thường. Địa chỉ cung cấp ván ép chịu nước giá rẻ tại quận 9
1. 2.950.000 đồng. 18. Ván ép Chịu đựng nước. 70 x 12trăng tròn x 2440. Tấm. 1. 3.050.000 đồng. Lưu ý:- Giá trên chưa bao hàm thuế GTGT và mức giá vận chuyển- Dung sai +/- 0.5 mm- Mọi thành phầm mọi được chà nhám phẳng bề mặt.
Thông tin liên hệ: Ván ép Đông Anh - Công Ty TNHH Đầu Tư Và Phát Triển Gỗ Đông Anh Thôn Yên Thường, X. Yên Thường, H. Gia Lâm,Hà Nội Điện thoại: (024) 38826668, Hotline: 0703388222 Số Fax: (024) 38826668 contact.donganhwood@gmail.com www.godonganh.vn Xưởng 1: Thôn Dục Nội, Xã Việt Hùng, H
Tủ Quần Áo Màu Trắng 4 Cánh Gỗ Công Nghiệp MDF Đẹp Giá Rẻ. mặt sau hay các chi tiết phụ đều làm từ ván ép chịu nước đạt tiêu chuẩn Carb P2, thân thiện với môi trường và sức khỏe của người sở hữu. Đặc biệt quan trọng trong việc bảo quản những đồ dùng sử
Tìm hiểu về Ván ép lót sàn gác là gì? - Ván ép lót sàn Container là loại ván nào - Giá ván ép lót sàn cho từng tiêu chuẩn, từ giá rẻ đến cao cấpCó thể bạn quan tâm Top 399 mẫu giấy dán tường trẻ em đẹp, sinh động cho các bé Tư […]
Vay Tiền Nhanh. Hiện nay ván ép chịu nước giá rẻ là một trong số sự sáng tạo của ngành kỷ Qua nhiều giai đoạn phức tạp và khó khăn Những lớp ván ép kết hợp lại với nhau bằng phenol formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt độ, lực ép mới tạo thành được những tấm ván ép chịu nước giá rẻ mà chất lượng lại cực tốt. Ván ép chịu nước giá rẻ Sản phẩm ván ép chịu nước giá rẻ được ứng dụng làm ván cốp pha trong xây dựng, hoặc đóng kệ hàng ngoài trời, làm sàn thuyền, sàn rạp, sàn container, ngoài ra, chúng còn được áp dụng vào Các loại nội thất cao cấp, hoặc ứng dụng làm các loại vật liệu xây dựng trực tiếp. Ván ép chịu nước giá rẻ Một vài chi tiết cơ bản của ván ép chịu nước giá rẻ Bề dày 3 mm, 5 mm, 6 mm, 9 mm, 12 mm, 15 mm, 17 mm, 18 mm, 21 m, 25mm Kích thước tiêu chuẩn 1220 x 2440. đơn vị tính mm Mức ẩm từ 25 – 30% Tỷ trọng từ 600 -700 kg/m³ Lực làm gãy mặt keo 15 – 18 kg/cm² Ứng dụng keo dán phenol formaldehyde để ép PF Vật dụng ván ép chịu nước giá rẻ được làm từ các loại gỗ thông dụng như gỗ thông, gỗ bạch dương. Các vật liệu gỗ này có trường hợp chống mối mọt, sâu hại. Do vậy, chất lượng của ván ép tiêu dùng Những loại gỗ thuộc lớp cây thân gỗ cứng sẽ tốt hơn nhiều so sánh các loại ván ép thông thường. Địa chỉ cung cấp ván ép chịu nước giá rẻ tại quận 9 Những loại ván ép chịu nước giá rẻ đang được kinh doanh rất nhiều trong thị trường, tuy nhiên về chất lượng thì chúng ta không thể khẳng định chắc chắn được. Cho nên, trường hợp chọn mua nhầm loại ván ép chất lượng thấp là điều rất dễ xảy ra. Địa chỉ cung cấp ván ép giá rẻ tại quận 9 Với kinh nghiệm quá lâu năm trong lĩnh vực bán buôn ván ép chịu nước, cũng như sự uy tín trong bán buôn, Công ty TNHH TM DV Gỗ Gia Phát đã lấy được nhiều lòng tin của người tiêu với chúng tôi với những cam kết về giá thành cũng như về chất lượng tốt nhất. Nếu quý khách có yêu cầu, hãy liên hệ ngay để được báo giá và tư vấn về Sản phẩm ván ép chịu nước giá cạnh tranh của chúng tôi. Rất hân hạnh được phục vụ. CÔNG TY TNHH TM DV GỖ GIA PHÁT Đ/C 3 Ích Thạnh, Phường Trường Thạnh, Quận 9, TP. HCM ĐT 090 6789 807 - 0988 57 59 54 Mail honggammdf - gamgiaphat Web -
Giữa vô vàn loại ván ép trên thị trường, bạn đang phân vân không biết chọn loại nào phù hợp với nhu cầu sử dụng? Vậy thì đừng lo! Trong bài viết này, Kho Phụ Kiện Xây Dựng sẽ cung cấp cho bạn tất cả những kiến thức cần thiết như đặc điểm, bảng giá, kích thước, ứng dụng các loại ván ép. Từ đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn loại ván ép ưng ý nhất! Ván ép là gì?Bảng giá ván ép mới nhấtBảng giá ván ép giá rẻBảng giá ván ép chịu nướcBảng giá ván ép phủ phimBảng giá ván ép coppha gỗ đỏ, chịu nướcBảng giá ván ép LVLCác loại ván ép được ưa chuộng sử dụng trên thị trườngVán ép gỗ mềmVán ép gỗ cứngVán ép gỗ bạch dươngVán ép gỗ óc chóVán ép từ gỗ sồiVán ép gỗ MDFGỗ Ván ép PLYWOOD ván ép vân gỗVán ép trang trí phủ bề mặtVán ép uốn congVán ép tàu biểnVán ép xây dựngVán ép mỏngƯu điểm ván ép là gì?Kích thước ván ép tiêu chuẩn?Ứng dụng ván ép trong đời sống, xây dựngQuy trình sản xuất ván épChuẩn bị nguyên liệu thô lõi ván épBóc tách ván lạng veneerTạo tấm ván ép thành phẩmĐóng gói ván ép, gia công OEM thương hiệuĐơn vị cung cấp ván ép chất lượng, giá rẻ Ván ép hay còn được gọi với những cái tên khác như ván ép vân gỗ, ván plywood, gỗ dán được ứng dụng phổ biến trong xây dựng và trong sản xuất đồ nội thất bàn ghế, tủ, đồ nhà bếp,…. Các loại ván ép gỗ này được cấu tạo bởi nhiều tấm gỗ mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau theo hướng vân gỗ. Các lớp gỗ sẽ liên kết với nhau bằng keo Phenol hay Formaldehyde, sau đó được ép bằng máy ép thủy lực. Thông thường, chất liệu để sản xuất ván ép là gỗ cứng, gỗ mềm hoặc sự kết hợp giữa cả hai loại gỗ. Trên thị trường hiện nay, đa số các loại ván ép được cấu tạo từ ít nhất 3 lớp veneer. Độ dày rất đa dạng 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm, giúp bạn có thể linh hoạt lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cấu tạo của ván ép là nhiều tấm gỗ nhỏ Bảng giá ván ép mới nhất Bên cạnh loại ván ép, chất lượng của ván ép, người mua rất quan tâm tới mức giá của chúng. Hiểu được điều này, Kho Phụ Kiện Xây Dựng đã tổng hợp bảng giá của một số loại ván ép tiêu biểu trên thị trường để bạn có thể dễ dàng tham khảo! Bảng giá ván ép giá rẻ Chắc hẳn, khi nghe tới cụm từ “ván ép giá rẻ”, bạn sẽ thắc mắc không biết đó là loại ván nào? Trên thực tế, ván ép có giá thành rẻ hơn so với mặt bằng chung thường là những loại dùng cho bao bì, đóng gói, đóng kiện hàng. Kích thước của chúng thường được tính theo đơn vị “mm” hoặc “ly”. Dưới đây là bảng giá cụ thể, mời bạn tham khảo! STT Kích thước Dài x Rộng x Độ dày Giá bán Tiêu chuẩn 1 1220 x 2440 x 3 ly VNĐ BC 2 1220 x 2440 x 4 ly VNĐ BC 3 1220 x 2440 x 6 ly VNĐ BC 4 1220 x 2440 x 8 ly VNĐ BC 5 1220 x 2440 x 10 ly VNĐ BC 6 1220 x 2440 x 12 ly VNĐ BC 7 1220 x 2440 x 14 ly VNĐ BC 8 1220 x 2440 x 16 ly VNĐ BC 9 1220 x 2440 x 18 đến 30 ly VNĐ BC 10 1000 x 2000 x 3 ly VNĐ BC 11 1000 x 2000 x 4 ly VNĐ BC 12 1000 x 2000 x 6 ly VNĐ BC 13 1000 x 2000 x 8 ly VNĐ BC 14 1000 x 2000 x 10 ly VNĐ BC 15 1000 x 2000 x 18 đến 30 ly VNĐ BC Bảng giá ván ép chịu nước Kế tiếp ván ép giá rẻ là ván ép chịu nước. Với chất lượng gỗ tốt hơn cùng khả năng chịu nước cao hơn, loại ván ép này có mức giá cao hơn so với ván ép giá rẻ. Vậy mức giá của chúng chênh lệch nhau như thế nào, mời bạn tham khảo bảng giá ngay dưới đây! STT Kích thước 1220 x 2440 mm Giá thành 1 1220mm x 2440 mm x 6 mm VNĐ 2 1220mm x 2440 mm x 7 mm VNĐ 3 1220mm x 2440 mm x 8 mm VNĐ 4 1220mm x 2440 mm x 9 mm VNĐ 5 1220mm x 2440 mm x 10 mm VNĐ 6 1220mm x 2440 mm x 11 mm VNĐ 7 1220mm x 2440 mm x 12 mm VNĐ 8 1220mm x 2440 mm x 13 mm VNĐ 9 1220mm x 2440 mm x 14 mm VNĐ 10 1220mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 11 1220mm x 2440 mm x 16 mm VNĐ 12 1220mm x 2440 mm x 17 mm VNĐ 13 1220mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 14 1220mm x 2440 mm x 19 mm VNĐ 15 1220mm x 2440 mm x 20 mm VNĐ 16 1220mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 17 1220mm x 2440 mm x 22 mm VNĐ 18 1220mm x 2440 mm x 23 mm VNĐ 19 1220mm x 2440 mm x 24 mm VNĐ 20 1220mm x 2440 mm x 25 đến 30 mm VNĐ Bảng giá ván ép phủ phim Ván ép phủ phim là một vật liệu quen thuộc ở các công trình xây dựng, chúng thường được làm khuôn đúc bê tông. Có thể nói, trong các loại gỗ ván ép xây dựng, gỗ của ván ép phủ phim có chất lượng tốt nhất, đồng nghĩa với việc mức giá sẽ cao hơn. Dưới đây là bảng giá của ván ép phủ phim, mời bạn tham khảo! STT Kích thước Dài x rộng x độ dày Tiêu chuẩn Giá thành 1 1220 mm x 2440 mm x 12 mm Eco Form VNĐ 2 1220 mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 3 1220 mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 4 1220 mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 5 1220 mm x 2440 mm x 12 mm Prime Form VNĐ 6 1220 mm x 2440 mm x 15 mm VNĐ 7 1220 mm x 2440 mm x 18 mm VNĐ 8 1220 mm x 2440 mm x 21 mm VNĐ 9 Hoặc sản xuất theo yêu cầu của khách hàng Xem thêm Bảng giá ván ép phủ phim Tekcom Bảng giá ván ép coppha gỗ đỏ, chịu nước Ván ép coppha thường được cùng để đổ sàn, đổ đà cột. Đối với loại dùng cho đổ sàn, kích thước thường là 1m22 x 24mm và 1m x 2m, độ dày ván từ 12ly, 15ly và 18ly. Đối với loại coppha đà và coppha cột, chiều ngang thường từ 15cm đến 60cm và chiều dày ván 3m5 đến 4m. Dưới đây là bảng giá của 2 loại ván ép coppha gỗ đỏ và ván ép coppha dùng để đổ sàn Bảng giá ván ép coppha gỗ đỏ STT Kích thước của ván Độ dày của ván Giá thành/ tấm 1 Mặt 15 x 4m 17-18 mm VNĐ 2 Mặt 20 x 4m 17-18 mm VNĐ 3 Mặt 25 x 4m 17-18 mm VNĐ 4 Mặt 30 x 4m 17-18 mm VNĐ 5 Mặt 35 x 4m 17-18 mm VNĐ 6 Mặt 40 x 4m 17-18 mm VNĐ 7 Mặt 45 x 4m 17-18 mm VNĐ 8 Mặt 50 x 4m 17-18 mm VNĐ 9 Mặt 55 x 4m 17-18 mm VNĐ 10 Mặt 60 x 4m 17-18 mm VNĐ Bảng giá ván ép coppha phủ keo chịu nước dùng để đổ sàn STT Kích thước chiều dài x chiều ngang x độ dày Giá thành 1 2000mm x 1000mm x 12mm VNĐ 2 2000mm x 1000mm x 15mm VNĐ 3 2000mm x 1000mm x 18mm VNĐ 4 2440mm x 1220mm x 12mm VNĐ 5 2440mm x 1220mm x 15mm VNĐ 6 2440mm x 1220mm x 18mm VNĐ Bảng giá ván ép LVL Ván ép LVL thường được sản xuất với 2 tiêu chuẩn, đó là AB và BC. Dưới đây là bảng giá của ván ép LVL, mời bạn tham khảo STT Kích thước rộng x dài x độ dày Tiêu chuẩn Giá thành/ khối 1 1000mm x 2000mm x 6mm AB hoặc BC VNĐ 2 1220mm x 2440mm x 8mm AB hoặc BC VNĐ 3 600mm x 2400 mm x 10mm AB hoặc BC VNĐ 4 600mm x 4000mm x 12mm AB hoặc BC VNĐ 5 600mm x chiều dài từ 2-4m x độ dày đến 30mm AB hoặc BC VNĐ Các loại ván ép được ưa chuộng sử dụng trên thị trường Giữa hàng loạt các loại gỗ ván ép trên thị trường, người tiêu dùng vô hình chung bị loay hoay, phân vân, khó chọn được loại phù hợp với nhu cầu. Nếu bạn đang nằm trong số đó, hãy để Kho Phụ Kiện Xây Dựng giúp bạn chỉ ra đặc tính của từng loại nhé! Ván ép gỗ mềm Ván ép gỗ mềm Tại Việt Nam, ván ép gỗ mềm thường được làm từ những loại cây gỗ như cây gỗ tạp, cây keo, cây trám, cây gỗ điều, gỗ cao su. Bên cạnh đó, cũng có những cây gỗ nhập khẩu được ứng dụng vào sản xuất tấm ván ép gỗ mềm có thể kể tới như vân sam, thông, cây bạch, linh sam hoặc gỗ đỏ. Ván ép gỗ mềm được ứng dụng phổ biến trong xây dựng và công nghiệp. Ván ép gỗ cứng Ván ép gỗ sồi là một loại ván ép gỗ cứng Khác với ván ép gỗ mềm, tấm ván ép gỗ cứng được làm từ gỗ bạch đàn hoặc từ các cây gỗ nhập khẩu. Ở các nước châu Âu, người ta thường sản xuất ván ép gỗ cứng từ các loại gỗ như gỗ gụ, gỗ sồi. Với điểm nổi bật là cứng, chắc chắn, độ bền cát phẳng cao, khả năng chống va đập, chống rão vượt trội, ván ép gỗ cứng rất được ưa chuộng cho tường chịu lực nặng hoặc cho các kết cấu sàn. Ngoài ra, kết cấu ván ép định hướng còn có thể vận chuyển bánh xe cao. Ván ép gỗ bạch dương Ván ép từ gỗ bạch dương Nhắc tới tấm ván ép gỗ bạch dương, người ta nhắc ngay đến những ưu điểm vượt trội như vân gỗ láng mịn, lực đàn hồi cao, cứng, chắc chắn, có khả năng chống bám đường, chống cong vênh,… Đây là loại gỗ ván ép được ứng dụng nhiều trong các dự án cải tạo nhà, sản xuất đồ gỗ nội thất. Hoặc, nó cũng được sử dụng để sản xuất đồ chơi trẻ em điển hình là nhà búp bê, đồ đạc trong sân chơi, thiết bị thể thao và âm nhạc. Ván ép gỗ óc chó Ván ép gỗ óc chó Ván ép gỗ óc chó có lớp bề mặt được làm từ gỗ óc chó, lớp lõi được làm từ các cây gỗ cứng như Keo, Bạch đàn, Cao su,… Loại gỗ ván ép này có thể chịu được độ ẩm, nước lạnh, nhưng không chịu được nước sôi hay mối mọt. Ván ép từ gỗ sồi Ván ép gỗ sồi Với sự chắc chắn, bền bỉ, bề mặt mang màu sắc tinh tế, sang trọng nhưng vẫn giữ được nét mộc mạc vốn có, tấm ván ép gỗ sồi tự nhiên là loại vật liệu được ưa chuộng và thịnh hành trong thiết kế nội thất ở các nước châu Âu và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như nghệ thuật, xây dựng,… Ván ép gỗ MDF Ván ép MDF Ván ép gỗ MDF Medium Density Fiberboard hay còn có tên gọi khác là “gỗ ván sợi mật độ trung bình”, được sản xuất từ các loại gỗ mềm và gỗ cứng. Nhờ những tính năng như đa dạng mẫu mã, màu sắc, dễ thi công, không bị cong vênh, gỗ ván ép MDF được lựa chọn làm vật liệu để đóng vách, đóng trần nhà, làm hậu tủ, đóng kệ, khung… Gỗ Ván ép PLYWOOD ván ép vân gỗ Tấm ván ép Plywood Ván ép Plywood hay còn gọi là “ván ép vân gỗ”, “ván gỗ ép”, “gỗ dán” hiện nay được sử dụng nhiều trong thiết kế và sản xuất đồ dùng nội thất, cụ thể như bàn ghế, tủ gỗ, sàn nhà, trần nhà, giường,… Ván ép trang trí phủ bề mặt Tấm ván ép trang trí phủ bề mặt Gỗ ván ép trang trí là loại ván được phủ lên bề mặt các lớp như melamine, laminate, veneer như Birch, Sồi, Ash, Thông, Okoume, Pintango… Hoặc, loại ván ép này cũng có thể được phủ các chất liệu khác như phủ giấy vân gỗ, phủ UV, phủ nhựa và các màu trơn xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, trắng… Ván ép uốn cong Ván ép uốn cong Với sự ra đời của các loại máy móc hiện đại, ván ép uốn cong cũng xuất hiện. Để sản xuất ra loại ván này, người ta sử dụng chất liệu gỗ mềm và dùng khuôn để uốn. Ván ép uốn cong thường được ứng dụng để sản xuất các mô hình ghế văn phòng, ghế cafe, bàn uốn cong,… Ván ép tàu biển Ván ép tàu biển Đặc tính của ván ép tàu biển ván ép hàng hải đã được thể hiện ngay qua tên gọi. Chắc hẳn bạn cũng có thể đoán được! Loại ván này được sử dụng trong các môi trường ẩm ướt, thậm chí thời gian ẩm kéo dài. Đặc biệt, nó còn có khả năng kháng nấm. Ván ép xây dựng Ván ép xây dựng Nhắc đến ván ép xây dựng, người ta luôn nhắc đến ván ép coppha chịu nước, ván ép coppha phủ phim, ván ép coppha đỏ, ván ép coppha phủ keo chịu nước. Trong số đó, có lẽ ván ép phủ phim được dùng phổ biến nhất trong các công trình xây dựng. Loại ván ép này được ưa chuộng là bởi mang đến hiệu quả vượt trội, đảm bảo được tiến độ thi công. Ván ép mỏng Ván ép mỏng Ván ép mỏng có giá thành rẻ hơn so với mặt bằng chung các loại ván ép. Độ dày của ván ép mỏng thường từ 2mm, 3mm, đến 5mm hoặc 2 ly, 3 ly, đến 5 ly. Kích thước thường là dùng chung 1m x 2m hoặc 1m22 x 2m44 hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Ưu điểm ván ép là gì? Ván ép sở hữu nhiều tính năng vượt trội Ván ép có điểm vượt trội gì mà lại được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống tới vậy? Mời bạn cùng tham khảo những ưu điểm của chúng! So với việc mua gỗ tự nhiên, việc sử dụng ván ép sẽ tiết kiệm chi phí hơn. Ván ép thường cứng, chắc chắn, có khả năng chịu lực, chịu va đập tốt. Với tay nghề cao của người thợ và quy trình sản xuất hiện đại, bề mặt của ván ép sáng, nhẵn, mịn, có tính thẩm mỹ cao. Khả năng chống mối mọt, cong, vênh, nứt nẻ tốt, phù hợp với thời tiết nóng ẩm ở Việt Nam. Không chứa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe người dùng. Kích thước ván ép tiêu chuẩn? Ở Việt Nam và các nước khu vực châu Á, kích thước ván ép tiêu chuẩn thường là 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm và 1250mm x 2500mm. Trong khi đó, ván ép ở Mỹ, các nước khu vực châu Âu có chiều rộng và chiều dài lớn hơn. Ví dụ, hiện nay, kích cỡ ván ép tại Anh phổ biến là 2135mm x 915mm và 3050mm x 1220mm,… Độ dày của ván ép từ 3mm, 5mm, 7mm, 9mm cho đến 2mm, 4mm, 6mm, 8mm, 10mm cho đến 120mm. Ứng dụng ván ép trong đời sống, xây dựng Trong sản xuất đời sống cũng như trong xây dựng, không thể thiếu sự góp mặt của ván ép. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến của ván ép Sản xuất đồ nội thất cho gia đình, ví dụ như bàn ghế, tủ, kệ tivi, bàn ăn,… Sản xuất đồ nội thất cho văn phòng, ví dụ như bàn, ghế, kệ, tủ,… Dùng làm coppha trong xây dựng nhà cửa. Dùng làm ván lót giường, lót sàn, lót gác,… Dùng làm nguyên liệu đóng tàu,… Ván ép được sử dụng để sản xuất đồ nội thất Quy trình sản xuất ván ép Chuẩn bị nguyên liệu thô lõi ván ép Chất liệu để làm nên ván ép có thể từ rất nhiều loại cây, ví dụ như thông, vân sam, tuyết tùng đến gỗ gụ, tần bì, bạch dương, cao su, tràm,… Những loại cây gỗ kể trên đều sở hữu độ bền cơ lý cao, cùng đường vân đẹp, bắt mắt. Các khúc gỗ sau khi được bóc vỏ sẽ trải qua quy trình xử lý phân loại theo tiêu chuẩn A, B, C, D. Quá trình xử lý thường kéo dài từ 12 đến 40 giờ đồng hồ, gồm có công đoạn ngâm hoặc nấu các khúc gỗ trong nước nóng để làm chúng mềm ra. Bóc tách ván lạng veneer Ngay sau đó, các khúc gỗ được bóc trên máy tiện để tạo thành những tấm gỗ mỏng, dài. Trong trường hợp có lỗi, các tấm gỗ sẽ được cắt bớt, tạo ra tấm veneer nhỏ hơn – những tấm có kích thước nhỏ hoàn toàn có thể nối với nhau tạo ra một tấm có kích thước thông thường. Sau khi đã được cắt, các tấm gỗ cần được sấy khô để tránh co ngót sau khi chúng được dán lại với nhau thành sản phẩm cuối cùng. Những tấm ván lạng này có thể được sử dụng ngay hoặc được lưu trữ và sử dụng sau. Thêm nữa, chúng sẽ được sắp xếp thành các tờ mặt, lõi và mặt sau theo chất lượng khác nhau. Tạo tấm ván ép thành phẩm Tiếp đó, các tấm ván lạng veneer được đưa qua máy rải keo để phủ đều lớp keo lên 2 mặt. Các tấm ván lạng được xếp chồng lên nhau với điều kiện mặt sau ở dưới cùng, lõi ở giữa và mặt ở trên cùng. Sau đó, chúng được đưa vào máy ép để nén, làm nóng, làm khô chất kết dính và đảm bảo tiếp xúc tốt giữa các lớp. Sau khi hoàn thành quá trình này, các tấm ván ép được cắt theo kích thước, các tấm cao cấp hơn sẽ được chà nhám để có độ hoàn thiện tốt nhất. Đặc biệt, người thợ sẽ lấy một mẫu bất kỳ để kiểm định chất lượng của thành phẩm, bao gồm cả độ bền cơ học và các liên kết cũng như lượng khí thải formaldehyde. Đóng gói ván ép, gia công OEM thương hiệu Ván ép thành phẩm sẽ được phân loại theo chất lượng và bề mặt khác nhau. Sau đó, sản phẩm được đóng nhãn mác để khách hàng nhận biết được thương hiệu, chủng loại. Đơn vị cung cấp ván ép chất lượng, giá rẻ Trên thị trường hiện nay, không khó để tìm được các đơn vị cung cấp ván ép. Tuy nhiên, để lựa chọn được đơn vị uy tín cung cấp sản phẩm chất lượng với mức giá phải chăng không phải là điều dễ dàng. Nếu bạn đang băn khoăn chưa tìm được nơi tin tưởng, hãy đến với Kho Phụ Kiện Xây Dựng và trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ. Chúng tôi cam kết Toàn bộ nhân viên đều sở hữu trình độ chuyên môn cao, am hiểu về ván ép, tự tin tư vấn, mang tới khách hàng giải pháp tối ưu nhất. Cung cấp ván ép đa dạng chủng loại, mẫu mã, linh hoạt theo nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của khách hàng. 100% ván ép có chất lượng tốt, ván cứng, chắc chắn và bền. Bề mặt ván mịn, nhẵn, được thiết kế đẹp, có tính thẩm mỹ cao. Luôn đón đầu các xu hướng ván mới nhất, hiện đại nhất trong nước và quốc tế. Luôn có sẵn số lượng lớn để cung cấp cho khách hàng. Bảng giá của các loại ván ép luôn được công khai, niêm yết để khách hàng nắm rõ. Đặc biệt, mức giá luôn phải chăng và có nhiều ưu đãi. Vừa rồi, Kho Phụ Kiện Xây Dựng đã cung cấp tới bạn đọc tất cả những thông tin chi tiết về ván ép nói chung và từng loại ván ép nói riêng. Hy vọng, bài viết sẽ hữu ích, giúp bạn hiểu hơn về ván ép và lựa chọn được loại phù hợp. Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0923 575 999 để được hỗ trợ kịp thời nhé!
Với những vật dụng làm bằng gỗ thông thường người dùng thường có chung nỗi lo lắng về tình trạng bị ẩm mốc, mối mọt. Tuy nhiên với ván ép chịu nước giá rẻ đã qua xử lý, vấn đề này được giải quyết một cách triệt để, đồng thời chúng cũng là bài toán kinh tế ưu việt cho người sử dụng. I. Ván ép chịu nước là gì? Ván ép chống nước hay còn được gọi là gỗ công nghiệp, là loại vật liệu được tạo thành bởi các lớp gỗ ép liên kết với nhau bằng keo chống nước hoặc keo chống ẩm. Trong đó các lớp gỗ ép chính là thành phẩm của gỗ trồng rừng ngắn ngày được xay nhỏ, cán bột và ép thành tấm. Trên bề mặt ngoài cùng của gỗ ván ép chịu nước là một lớp phim. Lớp này có tác dụng tạo độ bóng láng, bằng phẳng, chống trầy xước và ngăn ngừa sự tấn công của nước, độ ẩm trong không khí. >>>Sản phẩm liên quan ván ghép thanh ván ép cốp pha phủ phim Ván ghép thanh cao su gỗ dán chịu nước gỗ ván ép chịu nước II. Phân loại ván ép chống nước Với sản phẩm ván ép chịu nước bạn có thể lựa chọn với cách phân loại dựa trên quá trình gia công từ chất liệu gỗ tự nhiên như sau – Ván ép gỗ cứng thường làm từ gỗ thông, gỗ bạch dương – Ván ép gỗ mềm thường làm từ gỗ Lauan, cây dái ngựa, cây bulô III. Ưu điểm của ván ép chịu nước giá rẻ Khi so sánh với các loại gỗ thông thường, gỗ ván ép chịu nước giá rẻ có những ưu điểm nổi bật mà chắc chắn bạn sẽ vô cùng hài lòng khi lựa chọn chúng. – Ván ép chịu nước có tính kháng ẩm cao, chịu nước tốt >>>Gợi ý thêm Ván ghép thanh gỗ thông ván ghép thanh gỗ keo ván ép chịu nước giá rẻ Do cấu tạo với lớp phim phủ bên ngoài, ván ép chống nước cực tốt, không cho nước có cơ hội xâm nhập vào bên trong, nâng cao tối đa tuổi thọ cho sản phẩm bằng gỗ. – Chống mối mọt và cong vênh hiệu quả Với quy trình xử lý nghiêm ngặt, gia công cẩn thận, nước không thể ngấm vào bên trong các vật dụng bằng ván ép chịu nước, vì thế cũng không có tình trạng mối mọt, hay bị cong vênh do những tác động từ yếu tố bên ngoài. – Độ đàn hồi tốt – bền bỉ theo thời gian Lớp ván ép được gia công theo quy trình xay nhỏ, cán thành bột và ép thành tấm nhờ lớp keo liên kết nên tính đàn hồi của chúng sẽ tốt hơn hẳn các loại gỗ thông thường, độ bền bỉ theo thời gian. – Bề mặt phẳng nhẵn, không bám dính, dễ làm sạch Nhờ có lớp phim phủ bên ngoài mà bề mặt ván ép chịu nước rất nhẵn, mịn, không chỉ chống nước tốt, chúng còn không bám dính bụi bẩn, nhanh chóng làm sạch vết bẩn ở trên bề mặt. – Khả năng chịu nhiệt độ cao, dễ dàng thích nghi với môi trường Đây là một trong những điểm ưu việt thuyết phục khách hàng lựa chọn gỗ ván ép chịu nước, nhất là trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt với nhiệt độ cao của nước ta, đảm bảo sản phẩm không bị cong vênh, thay đổi hình dáng ban đầu. gỗ ván ép chịu nước có khả năng chịu nhiệt độ cao – Trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công nội thất Không giống như những khối gỗ nguyên chất có trọng lượng rất nặng, ván ép chống nước đã qua sơ chế, gia công và liên kết bởi keo bám dính nên trọng lượng của chúng rất nhẹ, dễ di chuyển, cưa cắt, thi công trên nhiều bề mặt khác nhau. – Gỗ ván ép chịu nước giá rẻ Đây là giải pháp về kinh tế ưu việt được lòng nhiều khách hàng với giá thành rẻ, khả năng mua sắm cùng lúc được nhiều sản phẩm với kích thước khác nhau, phục vụ cho nhu cầu của người dùng. – Tính thẩm mỹ cao, màu gỗ tự nhiên Quá trình gia công sản phẩm ván ép chịu nước, các nhà sản xuất vẫn giữ nguyên được màu gỗ tự nhiên, lại không bị mối mọt, cong vênh hay ẩm mốc nên qua thời gian sử dụng chúng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ lâu dài. – Có thể tái sử dụng nhiều lần khi thiết kế Với tuổi thọ lâu dài, thích nghi cao trong mọi điều kiện thời tiết, ván ép chịu nước giá rẻ tái sử dụng được nhiều lần nếu biết cách bảo quản, vệ sinh sạch sẽ. IV. Ứng dụng của gỗ ván ép chịu nước Tận dụng những ưu điểm của ván ép chịu nước, khách hàng được thỏa mãn nhu cầu sử dụng chúng trong nhiều lĩnh vực, mục đích khác nhau. – Dùng thi công cốp pha yêu cầu cốp pha có chất lượng tốt, độ cứng, bề mặt bê tông nhẵn mịn. ván ép chống nước được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống – Trong lĩnh vực nội-ngoại thất, là vật liệu sản xuất đồ gỗ nội thất dân dụng – Làm vật liệu đóng tàu, thuyền kích thước nhỏ, để đi câu, phục vụ nuôi trồng ở các đầm, ao hồ. – Là 1 ván ép loại tốt, được sử dụng và thi công trong lót sàn sân khấu, rạp chiếu phim, sân trượt patin… – Làm sàn gỗ, đóng kệ bếp, tủ bếp, đóng bàn học, bàn làm việc với tính năng thẩm mỹ, độ chắc chắn cao. IV. Bảng giá gỗ ván ép chịu nước giá rẻ Công ty cổ phần gỗ Thành Dương là đơn vị chuyên sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu chuyên nghiệp các loại ván gỗ ép công nghiệp như ván MDF, ván dăm, ván ép chịu nước giá rẻ, ván ghép thanh … từ các nước Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Việt Nam… đáp ứng đầy đủ các nhu cầu nguyên vật liệu cho ngành trang trí nội ngoại thất và xây dựng. Trong đó, ván ép chống nước của Công ty Thành Dương hội tụ nhiều ưu điểm nổi bật, đa dạng từ nhiều chủng loại gỗ tự nhiên khác nhau, có thể sử dụng được ở mọi điều kiện thời tiết, giúp nâng cao tuyệt đối chất lượng cho các bề mặt vật dụng trong thời gian lâu dài, đảm bảo thẩm mỹ vượt trội, mang lại cho không gian sống, các vật dụng đẹp nhất. Bạn có thể mua ván ép chịu nước của Thaduco với giá thành vô cùng rẻ, so sánh hơn thị trường rất nhiều với bảng giá luôn làm hài lòng bất kỳ khách hàng nào. Hãy đến ngay với chúng tôi để tham khảo bảng giá cụ thể, bạn nhé. Với những thông tin cung cấp về gỗ ván ép chịu nước giá rẻ, bạn đã có thêm sự lựa chọn hoàn hảo cho nhu cầu sử dụng của mình, làm tăng sự chắc chắn cho các công trình, vật dụng trang trí nội, ngoại thất… Cũng như lựa chọn được một nhà cung cấp chất lượng với giá thành sản phẩm rẻ nhất rồi chứ? Chúc mọi khách hàng sẽ luôn có được giải pháp tốt nhất.
Trên thị trường có nhiều loại gỗ ép công nghiệp được ứng dụng trong nhiêu flinh vực như nội thất, xây dựng,… Nhưng do có nhiều loại gỗ ván ép công nghiệp , vậy bạn có biết gỗ ép công nghiệp là gì? Đã biết được cách phân biệt các loại gỗ ván ép chưa? Vậy hãy cùng Minh Long Home đi tìm hiểu gỗ ép công nghiệp nhé. Gỗ ép công nghiệp hay còn được gọi là ván ép được tạo nên từ 70-80% nguyên liệu gỗ vỏ bào, mùn cưa, dăm gỗ, sợi gỗ, ván gỗ kết hợp với keo dính và các chất phụ gia khác sử dụng các thiết bị máy móc hiện đại để kết dính nguyên liệu gỗ lại với nhau. Ván dăm Ván dăm hay còn gọi là ván Okal, Particle Board. Thành phần Dăm gỗ, vụn, vỏ bào, mẩu gỗ nhỏ, mùn cưa… hoặc rơm rạ, thân cây bông, bã mía, cây lanh, cây gai dầu có chứa Lignin và Cellulose trong thành phần cấu tạo đã qua xử lý, với keo UF/MUF và các chất phụ gia khác. Tỷ lệ thành phần nguyên liệu khoảng 80% nguyên liệu gỗ tự nhiên, 9 – 10% keo kết dính, 7 – 10% nước và dưới 0,5% thành phần khác. Tỷ trọng trung bình 650 – 750 kg/m3 Độ dày thông dụng của ván dăm 17, 18, 25 mm Các khổ ván dăm thông dụng 1220 x 2440 và 1830 x 2440 mm Ván MDF Tên gọi khác ván sợi gỗ mật độ trung bình, ván mịn Thành phần các sợi gỗ nhỏ lấy từ thân/cành/nhánh cây gỗ tự nhiên sau khi được xử lý bằng máy móc, keo kết dính UF/MUF và các chất phụ gia khác tùy theo công năng của tấm ván. Tỷ lệ thành phần khoảng 75% nguyên liệu gỗ tự nhiên, 11 – 14% keo kết dính, 6 – 10% nước và dưới 1% thành phần khác. Tỷ trọng trung bình 680 – 840 kg/m3 . Các khổ ván MDF thông dụng 1220 x 2440 và 1830 x 2440 mm. Độ dày thông dụng 3, 5, 9, 12, 15, 17, 18, 25 mm. 2 loại gỗ MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm Ván HDF Tên gọi khác ván sợi gỗ mật độ cao. Thành phần bột gỗ, keo kết dính và các chất phụ gia. Tỷ lệ thành phần khoảng 85% nguyên liệu gỗ tự nhiên. Sản xuất tương tự như ván MDF nhưng nhiệt độ và áp suất cao hơn nhiều lần để tăng độ cứng, bền cho tấm ván HDF. Tỷ trọng trung bình 800 – 1040 kg/m3. Kích thước thông dụng 2000 x 2400mm. Độ dày thông dụng 6 – 24 mm. Ưu, nhược điểm của từng loại gỗ ép Loại gỗ Ưu điểm Nhược điểm Ván dăm Có mức giá thấp nhất trong 3 loại Có độ bền cơ lý và độ cứng tương đối cao Chịu lực thẳng đứng tốt Khi kết hợp với vật liệu phủ bề mặt sẽ có khả năng chống thấm, chống ẩm, chống trầy xước tốt Khả năng chịu tải trọng kém Khi cắt, các cạnh dễ bị bị mẻ Tuổi thọ thấp hơn ván MDF, HDF Ván MDF Giá thành thấp hơn ván HDF, ván dán và gỗ tự nhiên Khi cắt, cạnh không bị mẻ Bề mặt mịn, có thể sơn trực tiếp hoặc ép bề mặt trang trí như melamine, laminate Tiện dụng cho việc thiết kế các sản phẩm có kích thước lớn mà không cần chắp nối Hạn chế về độ dày Khả năng chịu nước kém hơn ván HDF Ván HDF Độ cứng, độ bền, khả năng chịu va đập cao Chống mối mọt, cong vênh tốt hơn 2 loại ván trên Cách nhiệt, cách âm, chống ẩm, chống trầy xước tốt hơn ván MDF, ván dăm Khả năng chịu tải trọng tốt Ứng dụng cho nhiều không gian trong nhà, ngoài trời Giá thành đắt ván dăm, ván MDF Chỉ thi công được đồ nội thất ở dạng phẳng Quy trình sản xuất gỗ ép công nghiệp Dưới đây là quy trình sản xuất gỗ ép công nghiệp Giai đoạn 1 Xử lý Nguyên liệu gỗ đầu vào sẽ được phân loại và xử lý riêng cắt nhỏ/băm dăm/nghiền búa/xay. Sau đó, thành phẩm sẽ được phân loại lần nữa theo yêu cầu sản xuất. Giai đoạn 2 Sơ chế Thành phẩm gỗ được sấy khô và bảo quản để giữ được độ ẩm phù hợp Giai đoạn 3 Trộn keo và chất kết dính Tùy vào tính năng mong muốn, nhà sản xuất sẽ sử dụng loại keo kết dính và các chất phụ gia thích hợp. Ví dụ Keo UF Urea Formaldehyde dùng cho môi trường khô. Để tăng tính chống ẩm dùng thêm nhựa Melamine hoặc nhựa Phenolic và Polymeric Diphenylmethane Diisocyanate PMDI. Giai đoạn 4 Ép Sử dụng các loại máy ép với áp suất và nhiệt độ thích hợp để ép các nguyên liệu sau giai đoạn 3 thành tấm ván. Giai đoạn 5 Chà nhám, hoàn thiện Sau khi ép, tấm ván sẽ được để nguội, rồi mang đi cắt cạnh, chà nhám. Tấm ván sẽ được phân loại, loại bỏ lỗi trước khi đưa vào lưu kho. Giá gỗ ép công nghiệp Giá gỗ ép thấp hơn nhiều lần so với gỗ tự nhiên, nên bạn có thể dễ dàng chọn mua và sử dụng. Tùy theo loại gỗ ép mà giá thành có sự chênh lệch nhất định. Thấp nhất là ván dăm, sau đó là ván MDF và đắt hơn là ván HDF. Khi kết hợp với các loại bề mặt trang trí, giá thành cũng sẽ thay đổi tùy theo màu sắc, loại bề mặt và hoa văn trang trí. Để biết cụ thể giá gỗ ép công nghiệp, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến hotline Xem thêm giá tủ bếp gỗ công nghiệp giá rẻ Bài viết cùng chủ đề Giá gỗ MDF phủ Melamine Ưu nhược điểm tủ bếp gỗ công nghiệp Có nên sử dụng gỗ MDF lõi xanh cho tủ bếp? Gỗ công nghiệp hdf là gì? Phân loại và mức giá gỗ hdf 6 loại gỗ công nghiệp An Cường Bảng giá 3 loại gỗ công nghiệp MFC, MDF và HDF Gỗ ghép thanh công nghiệp là gì? phân loại và báo giá gỗ ghép công nghiệp Thi công tủ bếp gỗ công nghiệp giá rẻ TP HCM Đăng nhập
Tìm hiểu về bảng giá ván ép và kích thước ván ép cùng với các loại ván ép. Điều mà chúng ta cần biết rằng mỗi loại ván ép gỗ điều có một tiêu chuẩn và chất lượng khác nhau, nó có thể cùng chung kích thước nhưng giá gỗ ván ép là khác nhau. Xem bài viết bên dưới đây để thấy đâu là sự khác biệt giữa các loại ván gỗ ép này. Khái niệm về ván ép Ván ép là gì? về cơ bản ván ép là loại ván gỗ ép công nghiệp được ép lại với nhau bằng các lớp ván mỏng còn gọi là ” veneer gỗ ” hay ” gỗ ván lạng “. Chất kết dính được gọi là nhựa kết dính hay keo ép ván. Các loại ván ép gỗ thông dụng có lớp phủ bề mặt rất mỏng, lớp phủ này gọi là ” ván mặt ” với các tiêu chuẩn A, B, C. Thông qua một quy trình ép lạnh, ép nóng, cắt cạnh, chà nhám, phủ lớp ván mặt và hoàn thiện tấm ván ép. Ván gỗ ép được biết đến đầu tiên là do người Ai Cập và Hy Lạp cổ đại cắt gỗ mỏng và dán chúng lại với nhau thành từng lớp với thớ gỗ theo hướng vuông góc, tạo nên một loại vật liệu xây dựng đa năng như ngày nay. Cấu tạo tấm ván ép Giá ván ép luôn thay đổi theo từng thời điểm và thay đổi cho bất kỳ loại ván ép gỗ nào. Chúng tôi sản xuất với 12 loại gỗ ván ép khác với nhiều tiêu chuẩn như chịu nước, ván ép giá rẻ, ván coppha, ván ép xây dựng… Vì vậy bên dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê ra một số giá gỗ ván ép một số loại thông dụng của thị trường hiện nay. Các loại khác vui lòng liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh của công ty. STT Kích Thước Ván Ép Giá Bán Tiêu Chuẩn 1 1000 x 2000mm x 4 mm BC 2 1000 x 2000mm x 6 mm // 3 1000 x 2000mm x 8 mm // 4 1000 x 2000mm x 10 mm // 5 1000 x 2000mm x 12 mm đến 30mm đến // 1 1220 x 2440 mm x 4 mm BC 2 1220 x 2440 mm x 6 mm // 3 1220 x 2440 mm x 8 mm // 4 1220 x 2440 mm x 10 mm // 5 1220 x 2440 mm x 12 mm đến 30mm cho đến // Bảng giá ván ép giá rẻ Giá ván ép giá rẻ được gọi chung vậy thì loại gỗ ván ép giá rẻ này gồm có nhưng loại nào? Theo công ty chúng tôi cung cấp, giá gỗ ván ép giá rẻ là những loại ván ép dùng cho bao bì, ván ép đóng gói, pallet ván ép, đóng kiện hàng. Xem kích thước thông thường được tính là ” mm “ hoặc ” ly “ và bản giá bên dưới đây. STT Kích thước Dài x Rộng x Độ Dày Giá Bán Tiêu chuẩn 1 1220 x 2440 x 3 ly BC 2 1220 x 2440 x 4 ly // 3 1220 x 2440 x 6 ly // 4 1220 x 2440 x 8 ly // 5 1220 x 2440 x 10 ly // 6 1220 x 2440 x 12 ly // 7 1220 x 2440 x 14 ly // 8 1220 x 2440 x 16 ly // 9 1220 x 2440 x 18 ly đến 30 ly // 10 1000 x 2000 x 3 ly BC 11 1000 x 2000 x 4 ly // 12 1000 x 2000 x 6 ly // 13 1000 x 2000 x 8 ly // 14 1000 x 2000 x 10 ly // 15 1000 x 2000 x 18 ly Cho đến 30 ly // Tấm ván ép giá rẻ Bảng giá ván ép chịu nước Một loại gỗ ván ép tiếp theo đó là ván ép chịu nước. Giá ván ép chịu nước cao hơn ván ép giá rẻ, nhờ vào tính năng chịu nước và tiêu chuẩn gỗ ván ép này có chất lượng cao. Ván ép chịu nước là gì và công dụng của chúng cùng với những ưu điểm nhược điểm, xem qua bài viết sau đây Ván ép chịu nước là gì? Lưu ý Bảng gỗ giá ván ép chịu nước theo kích thước 1220 x 2440 mm và được cập nhật theo từng thời điểm, theo giá cả thị trường. STT KÍCH THƯỚC 1220 x 2440 mm GIÁ THAM KHẢO GHI CHÚ 1 1220mm x 2440mm x 6 mm Hoặc theo yêu cầu 2 1220mm x 2440mm x 7 mm 3 1220mm x 2440mm x 8 mm 4 1220mm x 2440mm x 9 mm 5 1220mm x 2440mm x 10 mm 6 1220mm x 2440mm x 11 mm 7 1220mm x 2440mm x 12 mm 8 1220mm x 2440mm x 13 mm 9 1220mm x 2440mm x 14 mm 10 1220mm x 2440mm x 15 mm 11 1220mm x 2440mm x 16 mm 12 1220mm x 2440mm x 17 mm 13 1220mm x 2440mm x 18 mm 14 1220mm x 2440mm x 19 mm 15 1220mm x 2440mm x 20 mm 16 1220mm x 2440mm x 21 mm 17 1220mm x 2440mm x 22 mm 18 1220mm x 2440mm x 23 mm 19 1220mm x 2440mm x 24 mm 20 1220mm x 2440mm x đến 30 mm Tấm ván ép chịu nước Bảng giá ván ép phủ phim Ván ép phủ phim là loại ván ép chuyên dùng xây dựng làm khuôn đúc bê tông. Trong các loại gỗ ván ép xây dựng thì ván phim được cho là tốt nhất. Chính vì điều này mà giá ván ép phủ luôn có cao hơn các loại ván ép gỗ xây dựng khác. Chúng tôi có để cập tổng quan của loại ván này tại đây Ván ép phủ phim là gì? STT Chiều dày x rộng x độ dày ván Giá bán Tiêu chuẩn 1 1220 x 2440 mm x 12mm Eco Form 2 1220 x 2440 mm x 15mm Eco Form 3 1220 x 2440 mm x 18mm Eco Form 4 1220 x 2440 mm x 21 mm Eco Form 5 1220 x 2440 mm x 12 mm Prime Form 6 1220 x 2440 mm x 15 mm Prime Form 7 1220 x 2440 mm x 18 mm Prime Form 8 1220 x 2440 mm x 21 mm Prime Form 9 Hoặc theo yêu cầu Tấm ván ép phủ phim Bảng giá ván ép coppha Giá ván ép coppha đổ sàn, đổ đà cột dược chúng tôi cập nhập và 2 phần thành 2 loại bên dưới đây. Loại ván gỗ ép coppha dùng cho đổ sàn thường có kích thước 1m22 x 24mm và 1m x 2m, độ dày ván từ 12ly, 15ly và 18ly. Những kích thước khác vui lòng liên hệ đặt hàng. Loại coppha cột và coppha đà có chiều ngang từ 15cm đến 60cm và chiều dày ván 3m5 đến 4m. Giá ván ép coppha đỏ Kích thước ván Độ dày ván Đơn giá/tấm Chú thích Mặt 15 x 4m 17-18mm Mặt 20 x 4m 17-18mm Mặt 25 x 4m 17-18mm Mặt 30 x 4m 17-18mm Mặt 35 x 4m 17-18mm Mặt 40 x 4m 17-18mm Mặt 45 x 4m 17-18mm Mặt 50 x 4m 17-18mm Mặt 55 x 4m 17-18mm Mặt 60 x 4m 17-18mm Tấm ván coppha đỏ dài 4m Giá ván cop pha phủ keo chịu nước Giá ván ép phủ keo chịu nước dùng đổ sàn Chiều ngang Chiều dài Độ dày ván Giá bán 1000mm 2000mm 12mm 1000mm 2000mm 15mm 1000mm 2000mm 18mm 1220mm 2440mm 12mm 1220mm 2440mm 15mm 1220mm 2440mm 18mm Tấm ván coppha phủ keo trong Bảng giá ván ép LVL Giá ván ép LVL chúng tôi tính theo khối và xin lưu ý rằng bảng giá luôn cập nhật theo từng thời điểm cục thể. Chúng tôi sản xuất gồm 2 tiêu chuẩn BC và AB. Xem bảnh giá ván gỗ ép LVL bên dưới đây. Chi tiết và tổng quan bài viết về gỗ ván ép LVL là gì? STT Kích thước ván ép LVL Độ Dày Giá Bán/khối Tiêu Chuẩn 1 1000mm x 2000mm 6mm Khoản AB hoặc BC 2 1220mm x 2440mm 8mm Khoản // 3 600mm x 2400mm 10mm Khoản // 4 600mm x 4000mm 12mm Khoản // 5 600mm x dài từ 2m đến 4m Cho đến 30mm Khoản // Ván ép gỗ LVL Các loại ván ép Ván ép gỗ mềm Ván ép gỗ mềm là loại ván thường được làm bằng cây gỗ cao su, cây keo, cây gỗ điều, cây trám, cây gỗ tạp là những loại cây gỗ sử dụng làm ván ép tại Việt Nam. Các cây gỗ nhập khẩu dùng làm ván ép gỗ mềm là vân sam, thông, cây bạch và linh sam hoặc gỗ đỏ và thường được sử dụng cho mục đích xây dựng và công nghiệp. Tấm ván ép gỗ mềm Ván ép gỗ cứng Ván ép gỗ cứng là được làm từ gỗ cây bạch đàn và các cây gỗ nhập khẩu hoặc ở nước Châu Âu dùng các cây sau đây để sản xuất ván ép gỗ sồi và gỗ gụ và được sử dụng cho các mục đích sử dụng cuối cùng. Ván ép gỗ cứng được đặc trưng bởi sức mạnh tuyệt vời của nó, độ cứng và khả năng chống rão. Nó có độ bền cắt phẳng cao và khả năng chống va đập, đặc biệt thích hợp cho các kết cấu sàn và tường chịu lực nặng. Kết cấu ván ép định hướng có khả năng vận chuyển bánh xe cao. Ván ép gỗ cứng có độ cứng bề mặt tuyệt vời, chống hư hại và mài mòn. Tấm ván ép gỗ cứng Ván ép trang trí Ván ép trang trí là loại ván được phủ lên bề mặt các lớp phủ như melamine, laminate, veneer như Birch, Sồi, Ash, Thông, Okoume, Pintango… Ngoài ra còn có thêm chất liệu phủ khác như phủ giấy vân gỗ, phủ UV, phủ nhựa và các màu trơn xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, trắng… Tấm ván ép trang trí Ván ép uốn cong Ván ép uốn cong là loại ván gỗ ép uốn theo khuôn, thường dùng cây gỗ mềm để làm, nó được uốn cong theo các môn hình ghế văn phòng, ghế cafe, bàn uốn cong. Xem chi tiết ván ép uốn cong là gì? Tấm ván ép mỏng uốn cong Ván ép tàu biển Ván ép tàu biển là loại ván được sử dụng trong môi trường ẩm ướt, ẩm ướt được gọi là. Thậm chí nó có thể được sử dụng trong độ ẩm trong thời gian dài. Các lớp gỗ dán biển có khe hở lõi quá nhỏ để cảm thấy không cho phép gỗ cố định nước bên trong các khoảng trống. Nó cũng kháng nấm ván ép tàu biển còn duocjd gọi là ván ép hàng hải Tấm ván ép tàu biển Ván ép xây dựng Ván ép xây dựng là một trong các loại ván chuyên dùng cho xây dựng và phổ biến trong xây dựng đó là ván ép phủ phim. Nó mang đến hiệu xuất cho các nhà thấy xây dựng và cung cấp giải pháp thi công nhanh nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ và hiệu quả cao. Ván ép phủ phim có tên gọi tiêng anh là film faced plywood thuộc về formwork plywood. Xem các loại gỗ ván ép xây dựng bên dưới ván ép coppha phủ phim ván ép coppha chịu nước ván ép coppha phủ keo chịu nước ván ép coppha đỏ Tấm ván ép phủ phim xây dựng Ván ép giá rẻ Ván ép giá rẻ là loại ván phần lớn dùng cho những việc như sau Lót sàn, che chắn, làm vách ngăn, đóng thùng, làm sofa, kệ tủ trưng bày, ván ép mỏng thường dùng lót bảo vệ nền gạch, pallet ván và rất nhiều công dụng khác. Với uy trình sản xuất không phức tạp, loại keo ép ván không có khả năng chống ẩm, nước và mối mọt. Số lượng cung cấp cực lớn và phổ biến trên thị trường, nó cũng được đưa và danh sách của mục ván dành cho thương mại. Ván ép giá rẻ loại AB Ván ép mỏng Ván ép mỏng là loại ván có độ dày từ 2mm, 3mm, 5mm hoặc 2 ly, 3 ly và 5 ly. Kích thước thường là dùng chung 1m x 2m hoặc 1m22 x 2m44 hoặc theo yêu cầu. Gỗ ván ép mỏng thường có giá rẻ. Xem bài viết tổng quan về loại ván ép mỏng giá rẻ này. Tấm gỗ ván ép mỏng Kích thước ván ép Kích thước ván ép rất phổ biến và thông dụng và cũng rất đa dạng thông thường là 1220mm x 2440mm và 1000mm x 2000mm. Tuy nhiên size này chỉ áp dụng trong nước và khu vực Châu Á. Các loại ván ở các nước tiên tiến như Mỹ, EU có khổ ván với chiều ngang và chiều dài rộng hơn. Ví dụ Tại Anh hiện có 2135mm x 915mm và 3050mm x 1220mm… Và rất nhiều loại kích thước khác. Chúng tôi sẽ luôn cung cấp giải pháp toàn diện nhất cho quý khách hàng. Kích thước ván ép 1000mm x 2000mm – 1220mm x 2440mm – 1250mm x 2500mm hoặc theo yêu cầu. Độ dày ván ép 3mm 5mm 7mm 9mm cho đến 120mm4mm 6mm 8mm 10mm cho đến 120mm. Tiêu chuẩn Bề mặt và lõi ván Bề mặt ván AA – AB – BC – CC Lõi ván AA – AB – BC – CC Xem hình ảnh bên trang dưới về các tiêu chuẩn. Độ liên kế BS EN 314 1993 Đung nước sôi 8 tiếng – 16 tiếng – 24 tiếng. Độ ẩm ván ép 10% +/- 2% theo BS EN 322 1993. Formaldehyde Sử dụng keo E0 – E1 – E2 – MR. Keo chống kháng nước WBP Sản xuất ván ép như thế nào? Quy trình sản xuất ván ép gỗ tại công ty chúng tôi như sau. Chúng tôi mô tả là quy trình cơ bản nhất có thể, tại một số nước tiên tiến hệ thống quy trình và máy móc rất tiên tiến, điều này góp phần tạo thành tấm ván gỗ ép chất lượng cao. Cần biết rằng để có những tấm ván ép chất lượng cao là rất khó, điều này phụ thuộc vào nhà máy sản xuất và cần phải có những yếu tố sau Hệ thống máy móc tiên tiến, đội ngủ công nhân có tay nghề cao, và quy trình kiểm tra sản phẩm từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm. Các bước và quy trình sản xuất tấm ván ép gỗ tại Công Ty TNHH SOMMA Gỗ tròn sau khu thu hoạch, được để khô và ngâm nước trong 24-48h Gỗ tròn được lạng mỏng thành các tấm gỗ lạng có độ dày có kích thước 650mm x 1350mm Phân loại các tấm ván lạng theo tiêu chuẩn A, B, C, D Các tấm gỗ ván lạng được cán qua máy cán keo và xếp lớp trên bằng chuyền Sau khi đổ số lớp cho từng tiêu chuẩn độ dày ván. Cuối bằng chuyền máy sẽ cắt theo kích thước phôi ván gỗ ép Phôi ván ép gỗ được chuyển đến ép định hình hay còn gọi là ép lạnh, thời gian ép 30-60 phút. Phụ thuộc vào độ dày phôi ván. Công đoạn tiếp theo là ép nóng, thời gian ép 30-60 phút và cũng phụ thuộc vào độ dày phôi ván. Phôi ván sau khi qua giai đoạn ép nóng, được cắt cạnh, chà nhám, xử lý bề mặt và chuyển công đoạn tiếp theo là phủ bề mặt ván. Công đoạn tiếp theo là phủ lớp mặt lên phối ván. Tại bước này tùy vào loại ván gì sẽ phủ chất liệu loại ván đó lên. Ví dụ ván ép phủ phim sẽ được phủ lớp phim Dynea lên, ván ép giá rẻ được phủ 2 lớp veneer mỏng BC hoăc CC… hay các lớp phủ Laminate, Okoume, Pintango, Birch… Đóng kiện và xử lý mối mọt, chống nước và quấn kiện màn PE, lưu kho hoặc giao đến khách hàng. Nhà máy sản xuất ván ép và ván coppha xây dựng Chọn ván ép tiêu chuẩn gì và mua ở đâu? Việc lựa chọn tấm ván ép gỗ nào điều này phụ thuộc và mục đích sử dụng của quý khách hàng. Nếu dùng làm lót sàn chúng tôi khuyên bạn chọn loại ván ép giá rẻ nhất có thể. Nếu dùng làm khuôn đúc coppha hãy chọn ván ép phủ phim hoặc rẻ hơn là ván coppha. Nếu sử dụng làm lót trần nhà hãy chọn ván ép có khả năng chịu nước và tốt hơn là chống được mối mọt. Thực tế có nhiều loại ván gỗ ép và nhiều tiêu chuẩn khá nhau, sẽ kho khăn cho những ai chưa từng có kinh nghiệm. Vì vậy hãy liên hệ với phòng kinh doanh, chúng tôi sẽ hỗ trợ và tư vấn loại gỗ ván ép phù hợp với giá và chất lượng.
gỗ ván ép chịu nước giá rẻ